TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH – TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG
Fire protection equipments for construction and building – Providing, installation,inspection, maintenance
Lời nói đầu
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: TCVN 3890 : 2009 thay thế cho TCVN 3890 : 1984.
TCVN 3890 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 21 Phòng cháy chữa cháy và Bộ Công an phối hợp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn ðo lường Chất lượng ñề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 3890 : 2009
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
Fire protection equipments for construction and building – Providing, installation, inspection, maintenance
1. Phạm vi áp dụng
1. TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY quy định về trang bị và những yêu cầu cơ bản đối với việc bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình.
Đối với nhà và công trình đặc thù chuyên ngành có yêu cầu phòng cháy chữa cháy đặc biệt, như cơ sở sản xuất, kho chứa hoá chất ñộc hại, vật liệu nổ, cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kho chứa nhiên liệu lớn; công trình đường hầm, khai khoáng, hầm mỏ; công trình trên biển thì ngoài việc tuân theo các quy ñịnh của Tiêu chuẩn này, cần tuân theo các quy định ở các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
Nhà, công trình và phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho nhà và công trình không ñược quy ñịnh trong Tiêu chuẩn này sẽ do cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền quyết định.
2.Tài liệu viện dẫn
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: Các tài liệu viện dẫn dưới đây là rất quan trọng khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. ðối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
TCVN 4513 Cấp nước bên trong -Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4878 (ISO 3941: 2007) Phân loại cháy.
TCVN 5684 An toàn cháy các công trình xăng dầu – Yêu cầu chung.
TCVN 5760 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp ñặt và sử dụng. TCVN 2622 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 6101 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy – Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit thiết kế và lắp đặt. TCVN 5738 Hệ thống báo cháy tự ñộng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6305 (ISO 6182-1:1993). Phòng cháy và chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự ñộng – Yêu cầu và biện pháp thử.
TCVN 4530 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5307 Kho dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 7026 (ISO 7165:1999) Chữa cháy-Bình chữa cháy xách tay – Tính năng và cấu tạo.
TCVN 7027 (ISO 11601:1999) Chữa cháy-Xe ñẩy chữa cháy – Tính năng và cấu tạo.
TCVN 7161-1 (ISO 14520-1:2000). Hệ thống chữa cháy bằng khí – Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống. Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7336 Hệ thống Sprinkler tự động – Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
TCVN 7435-1 (ISO 11602-1:2000) Phòng cháy, chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 1: Lựa chọn và bố trí.
TCVN 7435-2 (ISO 11602-2:2000) Phòng cháy, chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy. Phần 2: Kiểm tra và bảo dưỡng.
3.Thuật ngữ và định nghĩa
TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
Phương tiện phòng cháy chữa cháy
Gồm các phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ, phương tiện thô sơ chuyên dùng cho việc phòng cháy và chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.
Hệ thống họng nước chữa cháy cho nhà và công trình
Hệ thống cấp nước ñến các họng nước chữa cháy ñược lắp đặt sẵn cho nhà và công trình đảm bảo lưu lượng và cột áp dùng trong chữa cháy.
Họng nước chữa cháy
Tổng hợp các thiết bị chuyên dùng gồm van khóa, vòi, lăng phun ñược lắp đặt sẵn để triển khai đưa nước đến đám cháy
Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
Hệ thống các thiết bị chuyên dùng ñược lắp đặt sẵn ngoài nhà ñể cấp nước phục vụ cho công tác chữa cháy.
Bình chữa cháy tự động
Bình chữa cháy hoạt động theo nguyên lý tự động được treo hoặc đặt trong khu vực cần bảo vệ
Bình chữa cháy có bánh xe (xe đẩy chữa cháy – theo TCVN 7027:2002)
Bình chữa cháy có khối lượng lớn hơn 25 kg nhưng không quá 450 kg được thiết kế ñặt trên các bánh xe để một người có thể di chuyển và thao tác vận hành chữa cháy.
Khoảng cách di chuyển bình chữa cháy
Khoảng cách di chuyển thực tế lớn nhất từ vị trí để bình chữa cháy đến vị trí cần bảo vệ.
Dụng cụ chữa cháy thô sơ
Các dụng cụ, vật liệu thông thường được sử dụng chuyên dùng trong công tác chữa cháy
4. TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – Qui định chung
- Nhà, công trình, bộ phận công trình, phòng, buồng và thiết bị (sau đây gọi chung là nhà và công trình) không phụ thuộc vào chủ sở hữu và ñơn vị chủ quản theo pháp nhân phải trang bị các Tiêu chuẩn phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Tiêu chuẩn này.
- Phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho nhà và công trình được quy định trong Tiêu chuẩn này gồm:
- Bình chữa cháy: bình chữa cháy xách tay, bình chữa cháy có bánh xe, bình chữa cháy tự động;
- Hệ thống chữa cháy: các hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, hơi nước, bột, bọt, khí, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà;
- Phương tiện chữa cháy cơ giới: xe chữa cháy, tàu chữa cháy, máy bơm chữa cháy di động;
- Phương tiện cứu người trong đám cháy: dây cứu người, thang dây, ống cứu người;
- Phương tiện bảo hộ chống khói: khẩu trang lọc độc, mặt trùm lọc ñộc;
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn: biển chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn thoát nạn;
- Dụng cụ phá dỡ thông thường: kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà beng;
- Dụng cụ chữa cháy thô sơ: phuy, bể chứa nước, chứa cát, xô, thùng, gầu vẩy, xẻng, câu liêm, bùi nhùi, chăn sợi, thang (tre, gỗ hoặc kim loại), bơm tay …
- Chất chữa cháy: nước, bọt, bột, khí
- Lựa chọn loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy, phương pháp chữa cháy, loại chất chữa cháy, hệ thống chữa cháy phải phù hợp với tính chất, mức độ nguy hiểm cháy của nhà, công trình, với từng loại đám cháy, với khả năng, hiệu quả của từng loại chất chữa cháy và phương tiện chữa cháy. Hiệu quả chữa cháy của từng loại chất chữa cháy được quy định trong 4.5 và trong các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan.
- Phân loại cháy theo quy định của TCVN 4878.
- Hiệu quả chữa cháy của các chất chữa cháy quy định tại Bảng 1.
Bảng 1
Chất chữa cháy | Hiệu quả chữa cháy các loại đám cháy | |||||
A | B | C | D | |||
A1 | A2 | B1 | B2 | D1 | D2 | D3 |
Nước | ++ | – | – | – | ||
Bọt | Bọt có bội số nở cao | ++ | + | – | – | – |
Bọt có bội số nở thấp và trung bình | + | – | ++ | + | – | – |
Khí | CO2 | – | + | + | – | |
Nitơ, FM200, Inergen, Argon… | + | + | + | – | ||
Bột | Bột BC | – | ++ | ++ | – | |
Bột ABC | + | – | ||||
Bột ABCD | ++ | – |
Chú thích:
Dấu “++” Rất hiệu quả.
Dấu “+” Chữa cháy thích hợp.
Dấu “-“ Chữa cháy không thích hợp.
Bột BC Bột dùng chữa các đám cháy có ký hiệu B, C. Bột ABC Bột dùng chữa các đám cháy có ký hiệu A, B, C.
Bột ABCD Bột dùng chữa các đám cháy có ký hiệu A, B, C và D.